Máy lọc nước 3M Việt Nam

Hướng Dẫn Cách Nhận Biết Chất Lượng Nguồn Nước

 

1. Đánh giá tình hình chất lượng nguồn nước hiện nay trên địa bàn TP. HCM ?
 

Thông tin chất lượng nguồn nước trên địa bàn TP. HCM (đánh giá dựa theo kết quả giám sát 9 tháng đầu năm 2015):
 

      - Nhà máy nước: Các nhà máy nước thực hiện tốt chế độ nội kiểm. Tỷ lệ mẫu đạt cả hóa lý và vi sinh theo QCVN 01:2009/BYT là 100% (36/36 mẫu)

      - Trạm cấp nước cung cấp từ 500 dân trở lên: 90,37% mẫu đạt tiêu chuẩn hóa lý (122/135 mẫu), các mẫu không đạt do có pH, hàm lượng sắt... nằm ngoài giới hạn cho phép. 99,26% mẫu đạt tiêu chuẩn về vi sinh (134/135 mẫu).

      - Trạm cấp nước cung cấp dưới 500 dân: 64,91% mẫu đạt tiêu chuẩn hóa lý (37/57 mẫu), các mẫu không đạt do có chỉ tiêu: clorua, độ cứng, chỉ số pecmanganat... nằm ngoài giới hạn cho phép. 59,65% mẫu đạt tiêu chuẩn về vi sinh (34/57 mẫu).

      - Chung cư: tỷ lệ mẫu đạt hóa lý là 99,52% (208/209 mẫu), tỷ lệ mẫu đạt vi sinh là 97,38% (297/305 mẫu).

      - Hình thức cấp nước qua ghe, xà lan, vệ tinh trung chuyển: các mẫu không đạt chủ yếu về chỉ tiêu vi sinh. Tỷ lệ mẫu đạt chỉ tiêu hóa lý là 100% (22/22 mẫu), tỷ lệ mẫu đạt chỉ tiêu vi sinh là 81,8% (18/22 mẫu).

      - Nước máy trên mạng:

         + Hóa lý: đạt 382/436 mẫu (87,62%)

         + Vi sinh: đạt 429/436 mẫu (98,39%)
 

      Một số mẫu không đạt về hàm lượng sắt tổng số, chỉ số pecmanganat, pH, clo dư.

      - Nước hộ dân: 

         + Hóa lý đạt 94/224 mẫu (41,96%). các mẫu không đạt do pH thấp, hàm lượng Amoni, hàm lượng sắt tổng số vượt giới hạn cho phép.

         + Vi sinh đạt 209/224 mẫu (93,30%).

 

2. Cảm quan nhận biết chất lượng nước và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân như thế nào ?
 

Tác động chất lượng nước đến sức khỏe người dân:

Tùy theo chất lượng nguồn nước, các thành phần trong nước nếu có hàm lượng vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây hại cho người sử dụng.
 

   2.1 Màu sắc:

 - Nước có độ màu cao thường gây khó chịu về mặt cảm quan.
 

   2.2 Mùi vị:

 

- Nước có mùi vị lạ gây cảm giác khó chịu.

- Nước có màu, mùi biểu hiện nguồn nước không hợp vệ sinh, là biểu hiện sự ô nhiễm các chất khác gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
 

   2.3 Độ đục:

- Độ đục biểu thị hàm lượng các chất lơ lửng trong nước (chất keo, đất sét, tảo, vi sinh vật…). Nước đục gây khó chịu cho người sử dụng; và thông thường nước đục thường kèm theo có vi sinh.
 

   2.4 Độ pH:
- Độ pH cho biết được tính trung tính của nước, hay nước mang tính a-xít hoặc tính kiềm.
- Độ pH thấp về cơ bản không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên, pH thấp làm tăng tính axit trong nước, làm ăn mòn kim loại trên đường ống, vật chứa và tích lũy các ion kim loại gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, làm mau hỏng vải, quần áo khi giặt… Mặt khác, pH thấp còn gây ngứa khi tắm gội, gây hỏng men răng, và có thể tạo điều kiện xuất hiện các bệnh ngoài da.
 

   2.5 Hàm lượng sắt tổng số:
- Về cơ bản, sắt hòa tan trong nước là sắt 2 (Fe2+) sẽ gây cho nước có mùi tanh rất khó chịu. Khi tiếp xúc với không khí thì sắt 2 (Fe2+) sẽ chuyển hóa thành sắt 3 (Fe3+) kết tủa tạo màu đỏ nâu gây mất thẩm mỹ cho nước, làm cho quần áo bị ố vàng, sàn nhà, dụng cụ bị ố màu nâu đỏ. Hơn nữa, khi nước chảy qua đường ống, sắt sẽ lắng cặn gây gỉ sét, tắc nghẽn trong đường ống. Ngoài ra, lượng sắt có nhiều trong nước sẽ làm cho thực phẩm biến chất, thay đổi màu sắc, mùi vị; làm giảm việc tiêu hóa và hấp thu các loại thực phẩm, gây khó tiêu…
 

   2.6 Hàm lượng Amoni:

- Nước có hàm lượng amoni cao biểu thị nước đã bị ô nhiễm chất hữu cơ có nguồn gốc nitơ (nước thải, phân bón, chất thải từ chuồng trại chăn nuôi…). Amoni trong nước ngầm khi gặp oxy trong không khí chuyển hóa thành Nitrat và Nitrit. Nitrat và Nitrit khi vào cơ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, gây nên hiện tượng methemoglobin (thiếu ô-xy trong máu), đặc biệt là khi kết hợp với các axit amin trong cơ thể còn tạo thành chất nitrosamine gây ung thư.
 

   2.7 Chỉ số pecmanganat:

- Chỉ số pecmanganat trong nước cao là dấu hiệu nước đã bị ô nhiễm các chất hữu cơ (phương pháp xác định nhu cầu oxy hóa học, tương tự COD).


   2.8 Asen:

- Asen trong nước cao có thể gây ngộ độc, ngoài ra, Asen trong nước còn tích tụ trong cơ thể, gây tổn hại đến gan, tủy xương, tế bào thần kinh và gây ung thư.

 

 

2.9 Vi sinh (E. coli và Coliforms):

- Nước nhiễm vi sinh (E. coli và Coliforms) do nước thải thấm vào mạch nước ngầm, do nước từ trên mặt đất chảy tràn xuống giếng hoặc do quá trình lưu chứa nước chưa đảm bảo vệ sinh. E. coli và Coliforms là những nhóm vi khuẩn định danh, khi chúng hiện diện trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị nhiễm phân người hoặc phân súc vật, và có thể dẫn đến việc nguồn nước có thể nhiễm những vi khuẩn đường ruột khác (tả, lỵ thương hàn…).

- Việc sử dụng nước nhiễm vi sinh có thể gây ra các bệnh đường ruột, tiêu chảy cấp, một số trường hợp có thể gây nên suy thận, nhiễm khuẩn huyết...
 

3. Hướng dẫn cách nhận biết nguồn nước đang sử dụng có đạt hay không ? Người dân có thể tự xử lý được không ?
 

Cách nhận biết nguồn nước đang sử dụng có đạt hay không:

- Bằng mắt thường, có thể nhận biết nước có màu hay mùi, tuy nhiên không thể đánh giá nguồn nước đang sử dụng có đạt chất lượng hay không với các thành phần cảm quan, cần có kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu trong nguồn nước, tùy vào mục đích sử dụng để đánh giá nguồn nước đạt hay không đạt. Nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt đánh giá theo QCVN 02:2009/BYT; nước sử dụng cho mục đích ăn uống đánh giá theo QCVN 01:2009/BYT.

- Nước nhiễm phèn: Nước nhiễm phèn thường có vị chua, mùi tanh, màu vàng. Nước nhiễm phèn sắt có thành phần sắt 2 (Fe2+) cao gây cho nước có mùi tanh, khi hứng trong vật chứa 1 thời gian để tiếp xúc với không khí thì sắt 2 (Fe2+) sẽ chuyển hóa thành sắt 3 (Fe3+) kết tủa tạo màu đỏ nâu.

- Nước có hàm lượng clo dư cao: gây mùi clo rất dễ nhận biết.

Cách xử lý nước:

- Người dân có thể tự xử lý nước tại hộ gia đình bằng phương pháp đơn giản, có thể xử lý nước nhiễm phèn, nước không đạt về màu sắc, mùi vị, độ đục, pH, chỉ số pecmanganat, hàm lượng sắt tổng số, vi sinh:

 

  • Giàn mưa:

- Mục đích là nâng pH, khử sắt, khử mùi (mùi tanh của sắt, mangan).

- Giàn mưa làm cho nước tiếp xúc với không khí để nhận oxy từ không khí khử sắt, khử mangan và nâng độ pH.

- Có thể tạo đơn giản bằng cách đục ống nhựa PVC, cứ cách 3cm lại đục 1 lỗ. Sau đó bịt 1 đầu ống lại, cho nước chảy từ các lỗ đục xuống bể lọcl.

  • Bể lọc:

- Mục đích là lọc cặn, độ đục (như Fe3+), chất hữu cơ, làm trong nước, khử mùi (mùi bùn đất, mùi chất lữu cơ).

- Nước qua giàn mưa xuống bể qua các lớp vật liệu sau: 

+ Lớp cát vàng hoặc cát thạch anh (độ dày 25 – 30cm).

+ Than hoạt tính (độ dày 10 cm).

+ Lớp đá sỏi nhỏ đường kính 0,5 – 1 cm (độ dày 10 cm). 

- Dưới đáy bể dùng ống nhựa khoan lỗ phần ống nằm trong bể nhằm ngăn vật liệu lọc rơi vào đường ống.

- Tùy theo tình hình thực tế và công suất sử dụng của gia đình, nên rửa lớp váng màu vàng đóng trên bề mặt lớp cát trên cùng với tần suất 1 – 3 tháng/lần. Trường hợp vật liệu quá bẩn cần thay vật liệu lọc.
 

  •    Khử trùng nước:

- Nước sau khi qua lọc vẫn phải đun sôi trước khi sử dụng cho ăn uống nhằm tránh các bệnh đường ruột do vi khuẩn trong nước (vì có thể còn vi khuẩn trong nước).

- Có thể sử dụng hóa chất Chloramin B để khử trùng nước. Nước chỉ được khử trùng sau khi qua quá trình lọc với hóa chất. Sử dụng 3g bột Cloramin B 25% khử trùng 1m3 nước. Nước sau khi khử trùng để thoáng 30 phút mới sử dụng.

- Đối với nguồn nước có hàm lượng clo dư cao thì để nước thoáng khí cho lượng clo dư bay hơi đến khi không còn mùi khó chịu là sử dụng được.
 

(Nguồn: Khoa SKCĐ, yteduphongtphcm.gov.vn)

Bạn đang xem: Hướng Dẫn Cách Nhận Biết Chất Lượng Nguồn Nước
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon icon icon icon